Ngữ pháp đơn giản

1. Kết cấu của câu

Meningsbyggnad

En mening: câu;
En huvudsats:
Mệnh đề chính
En bisats:
Mệnh đề phụ
Ett subjekt(S):
Chủ ngữ
Ett predikat:
Vị ngữ
Ett hjälpverb:
Trợ động từ
Ett verb(V):
Động từ
Ett adjektiv(adj):
Tính từ
Ett subjektiv(s):
danh từ
Ett adverb(adv):
Trạng từ
Ett pronomen: Một đại từ
Ett objekt: Túc từ

  •  A. Mening: câu

    Câu có thể có rất nhiều dạng, từ đơn giản đến phức tạp,
    nhưng chúng ta có thể quy về ba dạng cơ bản sau:

    • A1. Thể khẳng định (påstående)

      • Một câu khẳng định (påstående) đơn giản bao gồm:
        Chủ ngữ + vị ngữ :
      • Jag går: tôi đi;
        Jag: Tôi;
        Går: Đi; 
      • Jag går till skolan:
        Tôi đi học ( tôi đi tới trường),
      • Till skolan går jag för att studera.
        Till: tới;  skolan: trường học  Till skolantrạng ngữ chỉ nơi chốn có thể đảo ngược lên đầu câu.
        för
        att studera: để học, att studera là động từ "học"ở dạng nguyên thể.
      • Jag gick snabbt till skolan imorse:
        Tôi đã đi nhanh tới trường học sáng nay.
        "snabbt" là trạng từ biến thể của tính từ snabb vì đứng sau động từ thêm chữ t ở sau cùng.

      • A2. Thể phủ định (nekande)

        Chủ ngữ + động từ + inte + bổ ngữ:

        Jag läser inte en dålig bok
        Tôi không đọc một quyển sách tồi tệ.
        En dålig bok läser jag inte.
        Một quyển sách tồi tệ tôi không đọc.

      • Jag gick inte till skolan igår
        Tôi không đi đến trường hôm qua
      • Igår gick jag inte till skolan:
        Hôm qua tôi không đi tới trường.

        Trạng ngữ chỉ thời gian (tidsadverb)
        igår đảo ngược lên đầu câu, và thứ tự
        thành phần của câu cũng thay đổi.

      A3. Thể nghi vấn (fråga)


      • Động từ
        + chủ ngữ + bổ ngữ:
        Läser du en intressant bok?
        Bạn
        đọc một quyển sách thú vị hả?

        Trợ động từ + chủ ngữ + đt nguyên thể+ bổ ngữ:
        Får jag läsa en ny bok?
        Tôi có được đọc quyển sách mới không?

        Trợ đt + chủ ngữ + động từ (nguyên thể) + cụm trạng từ (câu hỏi)
        Kan du gå ännu fortare? Bạn có thể đi nhanh hơn nữa được không?


        Đại từ nghi vấn + verb + S + adv...

        Varför kommer DU inte idag?
        Tại sao BẠN không tới hôm nay?

        Jag vet inte VARFÖR du inte kommer idag?
        Tôi không biết TẠI SAO bạn không đến hôm nay?

        Varför kommer du aldrig?
        Vì sao bạn không bao giờ tới?



  • 2. Ordklass: Thành phần của câu

    A. Pronomen: đại từ

    Personligt Pronomens Subjektsformer:

    Đại từ nhân xưng ở dạng chủ ngữ

    • Jag: tôi (ngôi thứ nhất)

    • Du: bạn (ngôi thứ hai)
    • Han: anh ấy (ngôi thứ 3.)

    • Hon: cô ấy...(ngôi thứ 3)
    • 
Vi: chúng tôi, chúng ta

    • Ni: các bạn, các...

    • De: họ
    • 
Den, det:


    Ví dụ

    • Jag heter Loan:
      Tôi tên là Loan.
    • Hon heter Liên:
      Cô ta tên là Liên.
    • De heter Liên och Nga:
      Họ tên là Liên và Nga.
    • Vi är en volontär grupp:
      Chúng tôi là nhóm thiện nguyện.

    •Reflexivt pronomen:

    đại từ phản thân

    • Jag---->------------- mig
    • Du----->------------- dig

    • Hon, han---->------sig
    • den, det, dem--->sig

    • Ni---->--------------- er

    • Vi---->---------------oss

    Ví dụ:

    • De tvättar sig: Họ rửa mình
    • Han kammar sig: Anh ta trải đầu mình

    •Personligt Pronomens objektsformer:

    Đại từ nhân xưng ở dạng túc từ

    • Jag--->mig

    • Du---->dig
    • Han---->honom
    • Hon----->henne
    • Ni-------->er
    • Vi-------->oss

    • De------->dem

    • Den, det--->den, det

    Ví dụ

    • Hon gillar mig:
      Cô ấy thích tôi.
    • Jag kramar henne:
      Tôi ôm cô ấy.
    • Han tycker om oss:
      Anh ấy thích chúng tôi.
    • Jag älskar dig!
    • Tôi yêu bạn!

    Reflexiva Possesivt pronomen:

    Đại từ sở hữu phản thân

    • Jag -----> min, mitt, mina
    • Du ------->din, ditt, dina

    • Hon------>sin,sitt, sina
    • Han------->sin, sitt, sina
    • Ni----------->er, ert, era
    • Vi----------->vår, vårt, våra

    • De----------->sin, sitt, sina
    • Den, det----->sin, sitt, sina

    Ví dụ:

    • Jag älskar mina barn:
    • Tôi yêu các con tôi.
    • Hon tar hand om sitt barn. Cô ta chăm sóc con cô ta.
    • De tror inte på sina ögon:
      Họ không tin vào mắt họ.

    •Possesivt pronomen:

    Đại từ sở hữu (của) số it en,ett, số nhiều.

    • Jag -----> min, mitt, mina
    • Du ------->din, ditt, dina

    • Hon------>hennes

    • Han------->hans

    • Ni----------->er, ert, era
    • Vi----------->vår, vårt, våra

    • De----------->deras

    • Den, det----->dess, dess



    Ví dụ

    • Den är min klocka:
      Đây là đồng hồ của tôi.
    • Det är mitt bord: (ett bord)
      Đây là bàn của tôi 
    • De är mina tavlor:
      Đó là những bức tranh của tôi.




    •Relativt pronomen:

    Đại từ thay thế

    Là từ thay thế cho danh từ hoặc đại từ đã được sử dụng trong câu,
    Ví dụ:
    • Det var jag SOM lagar maten hemma: Tôi là người nấu ăn ở nhà: Chữ som thay thế cho đại từ jag

    B. Frågeord: từ truy vấn

    Đại từ và trạng từ dùng để hỏi

    1. Vad: cái gì

    2. Vilken, vilket, vilka: cái nào
    3. Vem: ai

    4. När: khi nào

    5. Hur: thế nào
    6. 
Hur länge: bao lâu
    7. Hur lång: bao xa, cao bao nhiêu, dài bao nhiêu

    8. Hur många: bao nhiêu ( cái, chiếc, người, cm..
 )
    9. Hur mycket: bao nhiêu (nhiều, ít, kg, lít..)

    10. Hur dags...: mấy giờ..., khi nào

      Ví dụ:

    • Câu hỏi:
      Từ truy vấn
        +đt +  S + bổ ngữ/cụm trạng từ + ?
    • Hur mycket är klockan nu ? bg mấy giờ rồi?

    • Vem går snabbast? Ai đi nhanh nhất?
    • Đại từ truy vấn + động từ + cụm trạng từ

    C. Hjälpverb: trợ động từ

    Là những động từ trợ giúp cho động từ


  •  Hiện tại, quá khứ


    1. Kunna: có thể (kan, kunde)

    • Måste: phải
      (måste, måste)

    • Ska: sẽ --- skulle --- skall
    • Vilja: muốn: vill, ville

    • får, fick: được

    • brukar, brukade: thường

    • behöver, behövde: cần

    • bör, borde: nên

    Perfekt: thể hoàn thành

    •      har, hade

    Futurum: thể tương lai

    • ska+ infinitiv 

    • kommer att + infinitiv

      Ví dụ: Hon brukar gå till affären och handla mat på måndagar:
      Cô ta thường đi siêu thị mua đồ ăn vào mỗi thứ hai hàng tuần.

    • Jag vill ha en kopp kaffe: Tôi muốn uống một cốc cà fê.
      Jag kommer att flytta till Malmö i sommar.
      Tôi sẽ chuyển tới Malmö vào mùa hè này. 
    • Vill du ha en kopp te? Bạn có muốn uống một cốc chè không?


  • D. Substantiv: Danh từ


    Trong tiếng Thụy Điển có 2 loại danh từ:


    + Danh từ En

    
En banan - quả chuối

    En stol - cái ghế 

    En hund - con chó

    + Danh từ Ett

    Ett äpple - quả táo
    
Ett bord - cái bàn
    
Ett kök - phòng bếp
    ( Những danh từ chỉ người hay động vật thường sẽ là danh từ en, nhưng cũng có một số ngoại lệ như Ett barn - đứa trẻ, Ett djur - động vật, Ett lejon - sư tử ...)

    Danh từ trong tiếng Thụy Điển có 2 dạng:

    Dạng không xác định và dạng xác định:

    + Dạng không xác định:

    En dag - một ngày
^
    Ett år - một năm


    + Dạng xác định:

    Dagen ( danh từ en + en)

    Året ( danh từ ett + et)

    ( Có nhiều trường hợp không nằm trong quy tắc này)

    Danh từ không xác định được dùng khi người ta cho rằng người nghe chưa được biết rõ về người hay vật mà người ta ám chỉ, còn danh từ xác định được dùng khi người ta cho rằng người nghe biết rõ về hình dáng, lai lịch ... của người hay vật mà người ta ám chỉ.
    Vd:
    Jag har en hund.
 Hundens färg är svart.

    Dạng số nhiều của danh từ.

    Trong tiếng thụy điển có 5 đuôi số nhiều dùng cho danh từ ( or, ar, er, n và không có đuôi)

    Bạn sẽ phải học thuộc chúng. Nhưng cũng có một số quy luật cho các danh từ.
    +Danh từ en thường có đuôi số nhiều là ar, or hoặc er.

    1) Danh từ En tận cùng bằng A thì có đuôi số nhiều là or. ( bỏ a thêm or )
 Klocka + or ---> klockor
    
2) Danh từ En tận cùng bằng E thì có đuôi số nhiều là ar. ( bỏ e thêm ar)

    Pojke + ar ---> pojkar

    3) Danh từ En có trọng âm ở nguyên âm cuối thì đuôi số nhiều là er.

    Cigarett + er ---> cigaretter

    ( nguyên âm: i e y u o a å ä ö)


    4) Danh từ Ett tận cùng bằng nguyên âm thì có đuôi số nhiều là N.
    
Frimärke + n ---> frimärken
5)
    Danh từ Ett tận cùng bằng phụ âm thì không có đuôi số nhiều.

    ( Có nhiều danh từ En không thể áp dụng theo 5 quy tắc trên khi danh từ đó kết thúc bằng phụ âm chúng sẽ có đuôi số nhiều là er hoặc ar)

    Vd: En bil ( bilar ) - xe hơi

    En buss ( bussar ) - xe buss
    
En dag ( dagar ) - ngày

    En helg ( helger) - ngày cuối tuần.

    + Dạng xác định ở số nhiều.
    ( khi dịch sang tiếng việt dạng xác định thường dịch là Này, Kia, Đó, Ấy ...)

    1) Dạng thứ nhất là Na dùng cho danh từ có đuôi số nhiều không xác định tận cùng là R( or, ar, er)

    * dạng không xác định số nhiều + na ---> dạng xác định số nhiều

    *Klockor + na ---> klockorna

    2) 2 dạng tiếp theo dùng cho danh từ ett.

    - Danh từ ett có đuôi số nhiều là N, thì có dạng xác định tận cùng bằng a.

    * dạng không xác định số nhiều + a ---> dạng xác định số nhiều

    * äpplen + a ---> äpplena
    
- Danh từ ett không có duôi số nhiều thì dạng xác định tận cùng bằng en.

    * jobb + en ---> jobben

    År + en ---> åren

    Ad Hong Nam

  • F. Partikelverb:

      • Động từ đi kèm với trạng từ, upp. ner, bort, in, ut, igen, igång, kvar, undan: Ge upp: đầu hàng, slår sig ner: ngồi xuống, ta bort: bỏ đi, xóa; ställa in: đình lại, lägga undan: để dành
      • Động từ đi kèm với giới từ: i, på, över, av, ifrån, åt, om, med: Klara av: Hoàn thành, làm được, hålla med: đồng ý...
  • G. Rumsadverbal: Trạng từ chỉ nơi chỗ... xem video

    E. Verb: Động từ

    Động từ trong câu phải chia theo thì: quá khứ, hiện tại, tương lai) và động từ có nhiều thể dạng:
    Infinitiv: động từ ở dạng nguyên thể; att skriva: viết
    Presens: thì hiện tại; skriver: (đang) viết, Jag skriver en bok: Tôi đang viết quyển sách.
    Preteritum: Thì quá khứ (đã kết thúc); skrev: đã viết (avslutat handling, hành động đã kết thúc, thời gian trong quá khứ quan trọng)
    Jag jobbade igår: hôm qua tôi đã đi làm.
    Supinum là thể hoàn thành của động từ ví dụ: skrivit, ätit, tt
    Perfekt = har + Supinum:
    Hiện tại hoàn thành
    (Kết quả quan trọng, hành động đã hoàn thành nhưng vẫn có thể còn tiếp tục, thời gian không quan trọng)

    • Jag har gått: tôi đi rồi (có thể vừa mới đi và đang đi).
    • Jag har ätit men är fortfarande hungrig. Tôi ăn rồi nhưng vẫn còn đói.
    • Jag har åkt till Stockholm: Tôi đã đi Stockholm rồi.
      (không cần biết thời gian, chỉ biết kết quả, có thể còn ở stockholm)
    • Jag har varit i Stockholm (kanske 10 gånger): Tôi đã từng ở Stocholm ( có thể 10 lần) .
    • Jag har köpt nya byxor: Tôi đã mua quần mới rồi.
    • Jag har gått till skolan: Tôi đã đi học rồi (và có thể còn đang học)

    Tương lai hoàn thành: Ska ha + supinum
    Han ska ha börjat på Universitet när han fyller 16 år.

    Pluskvampperfekt: Hade + Supinum: Quá khứ hoàn thành.

    • Han hade skrivit sin uppsats( i 4 timmar) innan han gick och la sig: Anh ta đã viết bài luận văn (trong 4 tiếng) trước khi anh ta (đã) đi ngủ.
    • Chuyện xảy ra trong quá khứ và tiếp diễn cho tới một thời điểm quá khứ nào đó.
      Vd : Han hade städat, när de kom.

    Presens particip (predikativ): thì hiện tại tiếp diễn (dạng vị ngữ )

    • Mötet är pågående: Cuộc họp đang diễn ra
      Bilen är rullande: xe đang lăn bánh

    Presens particip (attribud): Động tính từ hiện tại tiếp diễn (miêu tả):

    • En springande pojke: một cậu bé đang chạy

    Hoàn thành tiếp diễn:

    • Förhandlingen har varit pågående en längre tid: Cuộc đàm phán đã được diễn ra trong một thời gian dài.

    Perfekt particip: Động tính từ hoàn thành ở thể thụ động:
    Động tính từ hoàn thành trong tiếng Thụy điển khi động từ chuyển thành dạng thụ động, một là đứng ở vị trí vị ngữ, hai là ở vị trí attribud miêu tả cho danh từ, và được biến đổi theo số ít nhiều, thể xác định hay không xác định giống như tính từ.

    Boken är skriven:
    en skriven bok;
    den skrivna boken.
    quyển sách đã được viết;
    Han har varit inskriven på arbetsförmedlingen i flera månader:
    Anh ta đã được đăng ký vào sở lao động mấy tháng rồi...(và còn được tiếp tục đăng ký)
    Han är älskad: anh ta được yêu
    (được yêu và vẫn còn được yêu)
    Imperativ
    : mệnh lệnh; skriv! Hãy viết!

    Cách chia động từ,
    có loại động từ chia theo quy tắc
    và một số không theo quy tắc:
    Regelbundet: Theo quy tắc:
    att jobba, jobbar, jobbade, jobbat, jobba!
    
att bada: badar, badade badat, bada!
    Ví dụ: Jag jobbar idag: hôm nay tôi làm việc

    Jag jobbade igår: hôm qua tôi đã làm việc

    Jag har jobbat färdigt: Tôi đã 
làm xong việc rồi.
    Oregelbundet: Không theo quy tắc
    
att gå, går, gick, gått, gå!

    att dyka, dyker, dök, dykt, dyk!
    + Thì tương lai (Hình thành bằng cách đặt thêm kommer att hoặc ska [ Sẽ ] trước động từ chính ở dạng nguyên mẫu.)

    *Kommer att (đoán hoặc giả thiết về những gì sẽ sảy ra trong tương lai)
 (sẽ)
    Jag kommer att träna på friskis och vettis.
    *Ska ( ý muốn của chủ ngữ hay người nào đó) (sẽ) Jag ska komma...
    
*tänker ( ý định của chủ ngữ) định:
    Jag tänker gå på gympa.

    
*Nếu có thời điểm xác định rõ ràng trong tương lai có thể dùng động từ ở thì hiện tại.

    H. Adjektiv: Tính từ

  • Một tính từ là những từ miêu tả, màu sắc, trạng thái, phong cách... ví dụ đẹp xấu, trắng đen, nặng, nhẹ... gọi là adjektiv, đứng trước danh từ để miêu tả: vd vacker là đẹp, en vacker kvinna: một người đàn bà đẹp, hoặc ett vackert hus: Cái nhà đẹp; många vackra barn: nhiều con đẹp ( xem thêm phần tính từ).


  • Tính từ được biến đổi tuỳ theo danh từ nó miêu tả là en, ett, hay số nhiều.

    Hög, högt, höga: cao 

    Lång, långt, långa: dài, cao
    Stor, stort, stora: to

    Liten, litet, små: nhỏ

    Till exempel: ví dụ

    Trädet är högt men jag också lång.

    Cây thì cao nhưng tôi cũng cao.

    Huset är lågt men jag är kort
    Cái nhà thấp nhưng tôi thì thấp

    Rummet är stort och sängen stor

    Phòng thì to và giường to

    En liten hand: một cái tay nhỏ

    Två små händer: 2 tay nhỏ

    Tính từ so sánh biến đổi như sau:

    Oregelbundet: không có quy tắc

    Hög, högre, högst: cao, cao hơn, cao nhất

    Stor, större, störst: to, to hơn, to nhất
    Lång, längre, längst: dài, dài hơn, dài nhất

    Liten, mindre, minst: nhỏ, nhỏ hơn, nhỏ nhất.

    Regelbundet: Theo quy tắc
    Långsam, långsammare, långsammast:
    chậm, chậm hơn, chậm nhất

    
Ofta, oftare, oftast: thường xuyên, thường xuyên hơn, thường xuyên nhất

    Admin Tuyết Nguyễn

  • Skolan är liten: Ngôi trường thì nhỏ, liten là tính từ.
    Det är en liten skola: đó là ngôi trường nhỏ, liten là tính từ miêu tả đứng trước danh từ chưa xác định obestämd form.
  • Jag älskar min lilla skola: tôi yêu ngôi trường nhỏ của tôi.
    Lillatính từ nhỏ ở thể khẳng định bestämd form khi trước nó là đại từ sở hữu MIN, mặc dù danh từ đứng sau để nguyên dạng không xác định obestämd form.

  • Den lilla skolan ligger långt borta:

    Ngôi trường nhỏ đó nằm ở xa.
  • en liten pojke---> den lilla pojken
    ett litet rum---> det lilla rummet
    många små flickor---->de små flickorna

    Có những tính từ được tạo bởi động từ: tính động từ.

    Ví dụ:
    Avancerad: Phức tạp, nâng cấp, tối tân
    En avancerad kurs: một khoá học nâng cấp
    Ett avancerat vapen: một vũ khí nâng cấp
    Flera avancerade maskiner: những máy móc phức tạp

    Có những tính từ rất dài và không biến đổi, thay vào đó là từ mer hơn, mest = nhất, đứng trước tính từ.

    Ví dụ:
    Att läsa bok är intressant: Đọc sách thì thú vị
    Att gå på bio är MER intressant:
    Đi xem chiếu bóng thú vị HƠN
    Men att gå på Opera är MEST intressant:
    nhưng đi xem hát nhạc kịch Opera thì thú vị NHẤT.


    • I. Satsadverb: phó từ, trạng ngữ

    • Äntligen: cuối cùng, thực sự

    • Absolut: nhất định là

    • Väldig: rất là 

    • Även: thậm chí
    • 
Ens: ngay cả (thậm chí)

      inte, i alla fall, faktiskt, sällan, också, antagligen snart, fortfarande, väl, aldrig, knappt, redan, säkert gärna, ju, förstås, verkligen, ändå , jämt, egentligen, åtminstone, nämligen , tyvärr, nog,  bara, alltid, naturligtvis, förresten, ofta, kanske, dessutom

    J. Konjunktion: từ nối


    och: và, eller: hoặc... men: nhưng, för: vì, så: vậy nên, nối hai mệnh đề hoặc hai câu.


    K. Interjektion: thán từ ngữ

    Oj, Aj, Hej!, Bravo!, Usch! Skål!, Adjö!, farväl!


    • L. Adverb: Trạng từ:
    • Ví dụ: Jag målar jättefint: tôi vẽ tranh rất đẹp

      Nếu tính từ đứng sau động từ thì nó biến thành trạng từ +t: adverb

    • Ví dụ: Hon sjunger vackert: cô ta hát hay.

    • Nếu tính từ kết thúc bằng chữ d thì thay d = t ví dụ cứng là hård, chuyển về trạng từ thay d bằng t:

      Hon jobbar hårt: cô ta làm việc chăm chỉ;
      Hårt ở đây là trạng từ.



    • Trạng từ chỉ thời gian.

      Xem danh sách trạng từ chỉ thời gian
      >>>ở đây<<

      Jag gick till skolan imorse:
      Tôi đã đi học sáng nay

      Rumsadverb = trạng từ chỉ không gian
      vd jag är hemma: tôi ở nhà
      Tidsadverb = trạng từ chỉ thời gian
      vd NU: bây giờ,
      Sättsadverb = cách thức, ví dụ Jag går barfota: tôi đi chân đất,
      jag går till fots: Tôi đi bộ.
      Gradadverb = mức độ
      ví dụ han betalade mycket:
      anh ta đã trả nhiều tiền.

    M. Preposition: giới từ


    i: trong
    på: trên
    under: dưới

    ovan, ovanför: bên trên

    brevid: bên cạnh 

    vid: cạnh
    nedan: dưới dây
    nedanför: bên dứới đây
    uppför: lên 

    nerför: xuống
    ovanpå: trên mặt

    • Katten sitter bordet: Con mèo ngồi lên bàn
    • Blomkrukan står i fönstret: Bình hoa đặt ở trên cửa sổ (bên trong)
    • Vi boddeen ö: Chúng tôi đã sống trên một hòn đảo.
    • Han står balkongen: Anh ta đứng trên balkong
    • Han går toa: Anh ta đi toalett.

      Admin: Loan Nguyễn

      >>N. Sammansatta: adjektiv<<



    • O.HUVUDSATS +BISATS

      • Jag går till skolan, om det inte regnar:
        Tôi đi học nếu trời không mưa.
        Jag går till skolan là mệnh đề chính huvudsats,
        om det inte regnarmệnh đề phụ,
        Mệnh đề phụ có thể đảo lộn lên đầu:
        -Om det inte regnar, går jag till skolan...
        Nếu có trạng từ chỉ thời gian ví dụ HÔM NAY thì viết
        -Om det inte regnar idag, går jag till skolan.
        -Jag hade gått till skolan igår, om jag visste att du skulle komma Tôi đã đi học hôm qua, nếu tôi biết được bạn cũng đến
      • Phó từ: satsadverbial: inte, sällan, ofta, också, även,
        Jag går sällan till skolan, när det regnar
        .
        Tôi hiếm khi đi học khi trời mưa.
      • Thể thụ động: động từ có s đằng sau:
        Bilen är tvättad: chiếc xe được rửa.
        Bilen tvättas: chiếc xe được rửa.
      • Thể chủ động
        Jag tvättar bilen: tôi rửa xe.
  • P. BISATS: MỆNH ĐỀ PHỤ(tiếp)

    • Mệnh đề phụmột cụm từ/ngữ mà bản thân nó không thể tạo thành một câu nguyên vẹn, nhưng nó luôn luôn là phần phụ bổ xung cho một mệnh đề chính, cho một mệnh đề khác hoặc một cụm từ. Mệnh đề chính có thể tuy nhiên là câu độc lập. Ví dụ dưới đây cho thấy các mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc trong câu " tôi nghĩ anh sẽ đến" là gì. mệnh đề phụ này là một phần của mệnh đề chính, và điều này được viết hoa.
    • Huvudsats: mệnh đề chính
      Jag tyckte ATT DU SKULLE KOMMA
      Tôi nghĩ RẰNG BẠN SẼ ĐẾN
      Bisats: ATT DU SKULLE KOMMA
      Mệnh đề phụ: rằng bạn sẽ đến
      ......................................................................
    • Cách dùng từ phủ định trong huvudsats và bisats:
      ví dụ: jag trodde inte: tôi không tin (huvudsats)
 att den dagen skulle komma: rằng ngày đó sẽ tới. (bisats)
      Dagen som vi aldrig(inte) trodde ska komma, har kommit: 
Ngày mà chúng ta nghĩ không bao giờ (không) tới, đã tới.
      SOM VI ALDRIG TRODDE SKA KOMMA là BISATS mệnh đề phụ giải nghĩa thêm cho cái Ngày đó
    • mệnh đề phụ thường kết nối với mệnh đề chính bằng: som, när, vilket, var på, på grund av, därför att, föratt, att, fastän...
    • Ví dụ:

      Fastän det regnade men jag kom ändå : dẫu rằng trời mưa, nhưng tôi vẫn đến.
      Có thể đổi lại:
      Jag kom ändå, fastän det regnade
      .

      Jag kom, fastän det regnade.
      
Fastän det regnade, kom jag ändå.

      Hoặc dùng từ không: inte.
      Jag kom inte, föratt det regnade:
      tôi không đến, vì trời mưa. 

      Jag kom, föratt det inte regnade.
      Tôi đã đến, vì trời không mưa.
    • Nếu sự kết nối giữa hai câu là och: và, men: nhưng, för, så..
    • 2 câu có thể đứng riêng độc lập thì không phải bisats:
      Ví dụ:
      Jag är en kvinna och han är en man.
      
Jag är kvinna men han är man.
      Att du bara orkar!: cũng không phải bisats vì nó đứng độc lập: 
(rằng) bạn thật có nhiều hơi sức!
  • Ngữ pháp tiếng Thụy Điển

    Skapa din hemsida gratis! Denna hemsidan är skapad via Webnode. Skapa din egna gratis hemsida idag! Kom igång